Trang chủ » Bầu bạn góp cổ phần

CÁC PHƯƠNG TIỆN BIỂU THỊ KHOA TRƯƠNG TRONG TÁC PHẨM CỦA MẠC NGÔN

Nguyễn Ngọc Kiên
Thứ bẩy ngày 12 tháng 9 năm 2015 10:08 PM



2.6. S dng so sánh tu t biu th khoa trương

(1) Khái nim so sánh và các kiu quan h so sánh

So sánh theo cách hiu ph thông là “nhìn vào cái này mà xem xét cái kia để thy s ging nhau hoc khác nhau hoc s hơn kém”.[4, tr. 861]

Theo Đinh Trng Lc, Cù Đình Tú thì: “So sánh tu t là s đối chiếu v hai s vt (v tính cht, trng thái s vic) A và B cùng có mt du hiu chung nào đó ging nhau. A là s vt chưa biết, nh qua B mà người đọc biết A hoc hiu thêm v A. So sánh tu t còn gi là so sánh hình nh, đó là mt s so sánh không đồng loi, không cùng mt phm trù chung, min là mt nét tương đồng nào đó v mt nhn thc hay tâm lí”.[3, tr.14]

Căn c vào ý nghĩa có th chia so sánh tu t ra thành so sánh ngang bng và so sánh không ngang bng. So sánh tu t biu th khoa trương cũng vy.

(2) Cu trúc ca - so sánh ngang bng biu th khoa trương

Biu thc: “X Y P”.

Biu thc này được dùng để din đạt so sánh ngang bng biu th khoa trương: X ging vi Y mt khía cnh nào đó.

Trong nhng câu so sánh nói chung, thành phn X và Y có th do danh t, đại t đảm nhim, ngoài ra X và Y còn có th do (đon ng) động t hoc (đon ng) tính t đảm nhim. Trong loi câu này, X và Y là hai s vt hoc hai tính cht được đưa ra để so sánh, “” là kết qu so sánh, làm thành phn ch yếu ca v ng trong câu, “ Y” làm trng ng tu sc cho “”; sau “” có th có tính t hoc (đon ng) động t ch hot động tâm lí, khi đó “ Y” s là trng ng ca tính t hoc động t.

Trong loi này, các tính t so sánh đứng sau trng ng Y” thường là tính t thang độ biu th độ cao, độ dài, độ rng, độ dày, độ ln.

Xét nhng câu so sánh biu th khoa trương, chúng tôi nhn thy, thành t X và Y ch yếu do (đon ng) danh t đảm nhim. Ví d:

(65) 马库的手闪电, 嗖地便收回了。《丰乳肥臀》

(Tay ca Tư Mã Kh nhanh như chp, thot cái đã thu li.) (Báu vt ca đời)

Có my trường hp sau:

(a) “X Y P” (P là v ng) độc lp to thành câu.

Trong trường hp này, X đóng vai trò là ch ng, “Y P” là v ng trong câu, VP là kết qu so sánh có th xut hin hoc không xut hin.

+ Thành t P không xut hin. Ví d:

(66) 亲说, “他生来就是吃草的命.” 他拉出的粪便, 骡马的粪便一样《丰乳肥臀》

(M nói “Nó sinh ra đã phi ăn c ri.” Đến ngay c phân nó thi ra cũng ging phân ca la.) (Báu vt ca đời)

+ Thành t P xut hin.

Trong trường hp này X vn là ch ng, P là thành phn chính ca v ng và “ Y” làm trng ng b sung ý nghĩa cho P. Xét ví d [65], thành t X 马库的手 (tay ca Tư Mã Kh) làm ch ng, thành t P do tính t (nhanh) đảm nhim làm thành phn chính ca v ng, 闪电一样 (như chp) làm trng ng cho P.

Gia “ Y” và P có th dùng hoc không dùng tr t kết cu . Ví d:

(67) 闲人们愣了一下,发一声 喊,风一样地散去了。《丰乳肥臀》

(Mọi người đứng ngây người một lát rồi vội vàng giải tán, nhanh như gió) (Báu vt ca đời)

(b) “X Y (P)” làm định ng

Trong trường hp này, gia “ Y” và danh t trung tâm bt buc phi dùng tr t kết cu . Xét v ng nghĩa, danh t trung tâm chính là thành t X. Ví d:

(68) 夹烟的手指呈现出红烧肉一样的焦黄色,说明他是一个老烟鬼了。(莫言《美人冰雪》)

(Hai ngón tay kp điếu thuc có màu vàng cháy như màu tht quay, chng t ông là người nghin thuc nng) (Mĩ nhân băng tuyết)

Các biến th ca “X Y (P)”

Chúng tôi gi là biến th vì, trong cu trúc so sánh ngang bng loi này có th vng mt “”, hoc mt trong hai yếu t được thay thế hoc c hai yếu t được thay thế. Có rt nhiu biến th khác nhau nhưng nhng cu trúc biến th biu th khoa trương trong tác phm ca Mc Ngôn có th chia thành my nhóm sau đây:

Nhóm 1: Yếu tđược thay thế bng: /一模一/一致/差不多/相像/相仿/一般/似的

Biu thc: “XY/一模一/一致/差不多/相像/相仿/一般/似的

Ví d:

(69) 他的脖子很快便肿起来, 脸也跟着脖子肿了, 肿得那人的眼睛成了两条缝, 跟娃娃鱼的模样极其相像。《丰乳肥臀》

(C ca nó sưng vù lên, mt cũng sưng lên cùng vi c, sưng đến mc mt húp như hai si ch, ht như mt con cá búp bê.) (Báu vt ca đời)

Nhóm 2: Yếu tđược thay thế bng: ///好像/仿佛//似乎

Biu thc: “X ///好像/仿佛//似乎Y. Ví d:

(70) 老金于筋疲力尽地被他摆平了, 他不顾一切地把头扎到她的怀里, 深深地把她的乳头吸进口腔, 那股贪婪的劲头儿, 似乎要把她的整个乳房生吞掉一。《丰乳肥臀》

(Lão Kim cui cùng cũng kit sc …, cái v tham lam y dường như mun nut chng c b ngc ca cô.) (Báu vt ca đời)

Trong loi biến th này, chúng tôi đặc bit lưu tâm đến cu trúc “ Y (P)”.

(71) 小孩子都喜 欢看热闹,听到敲锣打鼓还能不出来看?姑姑后来说,她扯着我的腿,像拔萝卜一样把我拔了出来。《蛙》

(Trẻ con đứa nào chẳng thích náo nhiệt? Nghe tiếng phèng la vui vẻ thế này, có lẽ nào chúng lại chẳng chịu chui ra mà xem? Sau đó cô tôi nói, cô túm chặt lấy chân tôi như người ta nhổ củ sắn vậy [nguyên văn: nh c ci].)

+ “ Y (P)” độc lp to thành câu

Trong trường hp này, thành t P có th xut hin hoc vng mt. Ví d:

(72) 杜五花扔掉韭菜跑过来,拉着我的手就往河堤那边跑,她的手铁钩子一样。《牛》(vng mt thành t P)

(Đỗ Ngũ Hoa vất mấy bó rau hẹ trên tay, nhảy bổ tới, kéo tay tôi chạy về phía bờ đê. Những ngón tay cô ta chẳng khác gì những chiếc móc sắt) (Trâu thiến)
(73) 每个字都大。《丰乳肥臀》(xut hin thành t P là mt tính t)

(Mi ch to bng cái tht xay.) (Báu vt ca đời)

+ X Y (P) làm định ng

Trong trường hp này, gia “ Y” và danh t trung tâm bt buc phi dùng tr t kết cu . Biu thc: “X Y (P) N”. Ví d:

(74) 亲背着篓子走街串巷收破烂,有一次正碰上雷阵雨,下冰雹,像一颗鸡蛋大的冰雹把母亲打晕了, 亏麻邦把她背回塔前破屋。《丰乳肥臀》

(Một bận mẹ gặp mưa đá, cục đá to bằng quả trứng gà khiến mẹ mê man bất tỉnh, may được Mặt Rỗ cõng về túp lều dưới chân tháp.) 《丰乳肥臀》

S khác bit gia các tiu cu trúc trong nhóm biến th này cũng không quá ln, trong nhiu trường hp có th thay thế được cho nhau, thm chí trong cùng mt câu, để tránh trùng lp cũng có th dùng đồng thi hai cu trúc. Ví d:

(75) 为不吃鸟儿韩赠送的鸟, 们将缺乏营养, 村里大多数人一, , 气喘, 双眼鬼火一闪烁不定。《丰乳肥臀》

(…. Chúng tôi s thiếu dinh dưỡng, như phn đông người trong thôn, bng beo, thoi thóp, đôi mt thì lp lóe chng khác gì đốm la qu.) (Báu vt ca đời)

Nhóm 3: C hai yếu t” và “đều được thay thế

Biu thc: “X///好像/仿佛/宛若Y/差不多/ 似的//一般

Ví d:

(76) 仓惶爬真情煌他感到受潮的关节巴格巴格地响着,胸膛宛若针扎般疼痛。《丰乳肥臀》

(Hốt hoảng chồm dậy, anh thấy các khớp xương bị̣nh tê thấp kêu răng rắc, ngực buốt như kim châm) (Báu vt ca đời)

好像” và “仿佛” là hai t kiêm loi hay “nht t đa loi”, chúng có thđộng t hoc phó t. Tuy nhiên, khi kết hp vi tr t 似的 chúng có tư cách là động t. Ví d:

(77) 碰到大人他跟大人说,碰到小孩他跟小孩子说;大人小孩都碰不到他就自言自语, 好像把一 话憋在肚子里就要爆炸似的。《牛》

(Gặp người lớn nó nói lại với người lớn, gặp trẻ con nó̉ lại với trẻ con, nếu không gặp người lớn hoặc trẻ con thì nó tự nói với chính mình; dường nhứu không nói ra ngoài được mà để trong bụng thì bụng nó sẽ̉ tung ra.) (Trâu thiến)

Nhóm 4: Cu trúc không có s tham gia ca “

Biu thc: “X + Y/一般//似的

Khi khuyết yếu t”, tc yếu t nhm dn ra thành phn chun so sánh Y, thì toàn b nghĩa so sánh ca cu trúc đều được rơi vào yếu t còn li “”. Theo kho sát ca chúng tôi, có th tham gia vào cu trúc này và thay thế cho “” còn có一般//似的. Ví d:

(78) 亲心情舒畅, 脸上呈现着圣母般的, 也是观音菩萨的慈祥。《丰乳肥臀》

(Lòng m thanh thoát, khuôn mt hin lên v Thánh Mu, nhân t như B Tát vy.) (Báu vt ca đời)

(79) 他手足无措, 在灶台狭窄的空间转着圈儿。两行蜂蜜般的泪水, 从他枯干的眼窝里流出来。他心里的狂喜无法用语言形容。《牛》

(Hai chân ông ta trở nên thừa thãi khi đi một vòng quanh chiếc giường đất, hai dòng nước mắt đặc quánh nhựt ong từ từ trào ra khỏi hốc mắt khô khốc và lăn xuống gò má.) (Trâu thiến)

(3) Các trường hp so sánh ngang bng khác

Biu thc: X(就)是/()////宛如/宛若/犹如/如同 Y”

Trong loi này, X có th xut hin hoc không xut hin, thành t Y bt buc phi xut hin, thành t biu th quan h so sánh ngang bng nm gia X và Y đóng vai trò như mt v ng. Như vy, X đóng vai trò ch ng, Y đóng vai trò tân ng ca v t so sánh ngang bng. Ví d:

(80) 我跳过去,孟地开 她明媚的像一记重拳击打在我的心,使我眩晕。《美人冰雪》

(Tôi nhy chm ti, git mnh ca ra. Khuôn mt đáng yêu ca cô làm tôi choáng váng ngt th như b mt đường quyn thoi đúng gia tim khiến tôi hoa mt.)

Biu thc này dùng để so sánh nói chung, nhưng trong ng liu chúng tôi sưu tp được t các phm ca Mc Ngôn, biu thc so sánh biu th khoa trương ch yếu tp trung vào bn loi sau đây:

(1) Biu thc: X ()Y. Ví d:

(81) 王肝他娘的*脱出*像个烂梨, 可王腿还想要个儿子! 《牛》

(Tử cung của mẹ Vương Can đã thoát ra khỏi âm đạo, trông chẳng khác nào một quả lê vữa, mà Vương Cước vẫn muốn tìm có trai.) (Ếch)

(82) 杜大爷说,这个大闺女,好像刚出锅的白馒头,喧腾腾的,好东西,真是好东西呀!《牛》

(Ông Đỗ nói: Đứa con gái này chẳng khác gị̀t chiếc bánh bao mới ra khỏi lò́p, sáng trưng, trắng nõn. Đúng là của ngon, đúng là của ngon!) (Trâu thiến)

(2) Biu thc : X Y. Ví d:

(83) 论从哪个部位看她都不像一个五十多岁的女人, 朵冷藏了半个世纪的花朵《丰乳肥臀》

(Dù nhìn góc độ nào thì ch ta cũng không ging mt ph n ngoài 50. Ch như mt bông hoa ướp lnh sut mt phn hai thế k.) (Báu vt ca đời)

đây, ()vn là mt động t phán đoán, cho nên khi được s dng trong cu trúc này, c cu trúc còn mang sc thái khng định vn có ca động t. Tuy nhiên, hình thc so sánh tu t dùng “()” cũng khác vi phán đoán logic có công thc “S P” (S là P). Chính vì vy, có người không cho rng “” là thành t trong phép so sánh. Tuy nhiên căn c vào ng nghĩa chúng tôi cho rng “” không nhng có kh năng biu đạt so sánh mà còn có kh năng biu đạt khoa trương.

(3) Biu thc: X 仿佛 Y. Ví d:

(84) 每当我看到她明媚的笑脸,心中就 阵阵刺痛,仿佛被尖锐的东西扎了《美人冰雪》

(Mi khi nhìn thy khuôn mt tươi cười rng r ca cô, tôi li thy đau lòng, dường như có cái gì rt nhn đâm vào tim tôi.) – (Mỹ nhân băng tuyết)

(85) 公家人气昂昂走了。来时他仿佛从天而降,去仿佛他入地有《丰乳肥臀》

(Ông người nhà nước hiên ngang bỏ đi. Ông đến, như trên trời rơi xuống. Ông đi như đất nẻ mất tăm.) (Báu vật của đời)

(4) Biểu thức: “X 宛如Y”

Trong trường hợp này, Y thường là danh từ hoặc ngữ danh từ. Ví dụ:

(86) 它的金黄眼珠子宛如颗金色的星星《丰乳肥臀》

(Đôi mt long lanh ca nó chng khác gì như hai đốm sao kim.) (Báu vt ca đời)

(5) Biu thc X 犹如Y . Ví d:

(87) 虽然那时我不懂爱情,但爱情的灿烂光华,吸引着我奋不顾身地扑上前去,犹如投向烈火的 《牛》

(Tuy lúc đó tôi chưa hề biết tình yêu là gì nhưng ánh sáng chói lọi của nó đã hút tôi lao về phía trước chẳng khác nào một con thiêu thân lao mình vào la.)

Xét v bn cht, trong cu trúc này 犹如投向烈火 (thành t Y) làm định ng cho (thành t X).

(4) So sánh không ngang bng vi “” biu th khoa trương

(a) Ý nghĩa ca cách so sánh dùng gii t

Thông thường khi cn biu th s hơn kém nhau v trình độ, tính cht ca hai s vt, hin tượng hoc hai người thì có th dùng gii tđể ch ra đối tượng so sánh, sau đó dùng v ng để ch ra kết qu so sánh. Tuy nhiên, bài báo này ch quan tâm ti nhng cu trúc so sánh có s tham gia ca gii t” biu th khoa trương, vì cách dùng “để biu th khoa trương cũng không nm ngoài qui lut hot động ca “” nói chung. Ví d:

(88) 牛受的罪比天还高,比地还厚《牛》

(Những gì con trâu đang chịu đựng kể ra phải cao hơn trời xanh, dày hơn cả đất vàng.)

(89) 郭好胜爱护车子像爱护眼睛一样,能把他的车子借来真是比天还要大的面子。《牛》

(Quách Hiếu Thắng nâng niu chiếc xe này như yêu con mắt của mình, mượn được chiếc xe của anh ta thì mặt của chú Mặt Rỗ phải to hơn cả ông trời.)

(b) Cách dùng “

+ Gii t” và đối tượng so sánh kết hp vi nhau to thành kết cu gii t và phi đặt trước v ng để làm trng ng.

Biu thc: X (S) Y (Adj) + P

Trong biểu thức này, X có vai trò là chủ ngữ, Y là trạng ngữ trong câu. Thành phần sau Y do tính từ / ngữ tính từ đảm nhiệm.

- Sau kết cu gii t” và trước v ng có th s dng phó t 更,还, 还要 làm trng ng biu th mc độ tăng lên mt bc. Ví d:

(90) 谅你也不敢去,他那把小斧头还要快,一下就能把你的狗爪子剁下来广。《牛》

(Tôi cũng đoán lạ̀u không dám gặp hắn. Chiếc rìu trong tay hắn còn nhanh hơn cả gió, e rằng chỉ̀n vung lên là́y chiếc móng chó trên tay cậu không cánh mà bay.) (Trâu thiến)

(91) 说句难听的话,老董同志编出的蛋子儿比你吃过的窝窝头还要多。。。(莫言《牛》)

(Nói khó nghe mt chút, số dái trâu mà đồng chí́y được còn nhiều hơn cả́ trứng gà [nguyên văn: bánh cao lương] mà ông đã ăn bao nhiêu năm nay rồi đó!) (Trâu thiến)
(Còn na)

Kì sau: Ng nghĩa và ng dng ca khoa trương trong tác phm Mc Ngôn

TÀI LIU THAM KHO

1. Hu Đạt (2001), Phong cách hc tiếng Vit hin đại, NXB ĐH Quc Gia HN.

2. Đào Thn (1990), Li nói phóng đại trong tiếng Vit, Tp chí Ngôn ng.

3. Cù Đình Tú (2007), Phong cách hc và đặc đim tu t tiếng Vit, NXB Giáo dc.

4. Vin Ngôn ng hc (1997), T đin tiếng Vit, NXB Đà Nng.

NGUN TƯ LIU TRÍCH DN

言作品集- 小说在线阅读- 努努书坊